ELB AWS: Các tính năng nổi bật và các trường hợp sử dụng

ELB AWS (Elastic Load Balancer) là một giải pháp AWS tuyệt vời dành cho doanh nghiệp trong những tác vụ phân bổ lưu lượng truy cập vào mạng để góp phần cải thiện đáng kể về khả năng thay đổi quy mô của các ứng dụng. Hiểu về các tính năng và những trường hợp sử dụng của ELB AWS, doanh nghiệp không những cân bằng tải hiệu quả mà còn đạt được rất nhiều lợi ích khác về việc quản lý các lưu lượng truy cập.

Trong bài viết này, doanh nghiệp hãy cùng Magenest tìm hiểu chi tiết về ELB AWS là gì, các tính năng nổi bật, lợi ích, cách lựa chọn trình cân bằng tải phù hợp với các ứng dụng cũng như xem xét trường hợp nào, doanh nghiệp nên sử dụng ELB AWS nhé!

ELB AWS là gì?

ELB AWS là một dịch vụ AWS có nhiệm vụ phân bổ các lưu lượng truy cập vào mạng và cải thiện đáng kể khả năng thay đổi về quy mô của các ứng dụng. ELB AWS sẽ bảo mật an toàn những ứng dụng của doanh nghiệp với kết thúc SSL/TLS, thực hiện hoạt động quản lý các chứng chỉ tích hợp cũng như xác thực các chứng chỉ đối với máy khách.

ELB AWS là gì

ELB AWS cũng tiến hành phân phối các ứng dụng với mức độ sẵn sàng cao và điều chỉnh tự động về quy mô cho những ứng dụng này. Ngoài ra, ELB AWS còn theo dõi và kiểm soát tình trạng và mức hiệu năng của những ứng dụng theo đúng thời gian thực, từ đó, phát hiện được các điểm thắt cổ chai và đảm bảo việc tuân thủ SLA (hay thỏa thuận về cấp độ dịch vụ) cho doanh nghiệp.

Sau đây là các giải pháp mà ELB AWS cung cấp cho doanh nghiệp:

  • Application Load Balancer (cân bằng tải ứng dụng): hoạt động tại layer 7 (hay tầng ứng dụng), cực kỳ phù hợp cho việc cân bằng lưu lượng HTTP và HTTPS. Application Load Balancer hỗ trợ chuyển hướng HTTP/HTTPs và hỗ trợ các tuyến đến với các nhóm mục tiêu, thích hợp nhất với những ứng dụng vi dịch vụ.
  • Network Load Balancer (cân bằng tải mạng): hoạt động tại layer 4 và có nhiệm vụ chuyển tiếp lưu lượng TCP&UDP đến các phiên bản của khác nhau. Network Load Balancer có khả năng xử lý hàng triệu yêu cầu nhanh chóng chỉ trong 1 giây mà vẫn đảm bảo được độ trễ thấp (khoảng 100ms, so với Application Load Balancer là khoảng 400ms).
  • Gateway Load Balancer (cân bằng tải cổng): cho phép doanh nghiệp triển khai, tùy chỉnh mở rộng và quản lý những ứng dụng của các bên thứ ba như Firewall. Gateway Load Balancer hoạt động tại layer 3 (hay tầng mạng) và sử dụng giao thức GENEVE trên port 6081.
  • Classic Load Balancer (cân bằng tải truyền thống) dành cho những ứng dụng được xây dựng bên trong mạng EC2-Classic, hỗ trợ giao thức TCP tại layer 4 (hay tầng kết nối), layer 7 (hay HTTP/HTTPS). Health Check (việc kiểm tra tình trạng của dịch vụ) có thể được thực hiện trên TCP và HTTP/HTTPS.

Các tính năng nổi bật của ELB AWS

Sau khi hiểu khái niệm ELB AWS là gì, trong phần tiếp theo, doanh nghiệp hãy cùng Magenest tìm hiểu về các tính năng nổi bật của ELB AWS là gì nhé!

Những dịch vụ ELB AWS cung cấp

Tính năng nổi bật đầu tiên của ELB AWS chính là những dịch vụ mà giải pháp này cung cấp. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một bộ cân bằng tải phù hợp và dựa trên các nhu cầu về ứng dụng của mình. 

Những dịch vụ ELB AWS cung cấp

Nếu cần quản lý các ứng dụng đảm bảo tính linh hoạt, doanh nghiệp nên sử dụng dạng Application Load Balancer. Nếu các ứng dụng cần mức hiệu năng cao và IP tĩnh thì doanh nghiệp nên sử dụng Network Load Balancer. Còn nếu các ứng dụng hiện tại đang được xây dựng trong mạng EC2-Classic thì doanh nghiệp nên sử dụng Classic Load Balancer.

Tính năng

Application Load Balancer

Network Load Balancer

Gateway Load Balancer

Classic Load Balancer

  Loại cân bằng tải

  Layer 7

  Layer 4

  Cổng layer 3 + Cân bằng tải layer 4

Layer 4/7

Loại mục tiêu

IP, phiên bản, Lambda

IP, phiên bản, Application Load Balancer

IP, phiên bản

-

Chấm dứt hành vi theo luồng/ proxy



Không


Các trình nghe giao thức

HTTP, HTTPS, gRPC

TCP, UDP, TLS

IP

TCP, SSL/TLS, HTTP, HTTPS

Có thể truy cập thông qua

VIP

VIP

Mục nhập bảng định tuyến

-

Layer 7

Chuyển hướng

-

-

-

Phản hồi cố định

-

-

-

Chế độ giảm thiểu không đồng bộ

-

-

-

Định tuyến dựa trên tiêu đề HTTP

-

-

-

HTTP2/gRPC

-

-

-

Cấu hình và đặc điểm chung

Bắt đầu chậm

-

-

-

Hỗ trợ Outpost

-

-

-

Khu vực địa phương

-

-

-

Địa chỉ IP - tĩnh và đàn hồi

-

-

-

Chấm dứt kết nối (hay độ trễ hủy đăng ký)

Thời gian chờ kết nối nhàn rỗi có thể định cấu hình

-

-

Hỗ trợ liên kết riêng

-

Có (TCP, TLS)

Có (GWLBE)

Cách ly khu vực

-

-

Tiếp tục các phiên

-

-

Kết nối TCP tồn tại lâu dài

-

Cân bằng tải dành cho nhiều cổng trên cùng một phiên bản

Bảo vệ việc xóa cân bằng tải

Giữ nguyên địa chỉ IP nguồn

WebSockets

Mạng/Nền tảng được hỗ trợ

VPC

VPC

VPC

EC2-Classic, VPC

Cân bằng tải giữa các vùng

Quyền IAM (bao gồm tài nguyên, dựa trên thẻ)

Có (chỉ dựa trên tài nguyên)

Độ kết dính của luồng (tất cả các gói của luồng được gửi đến một mục tiêu và được lưu lượng truy cập trả về đến từ cùng một mục tiêu)

Đối xứng

Đối xứng

Đối xứng

Đối xứng

Hành vi thất bại so với mục tiêu

Không thể tiếp cận các mục tiêu, trừ khi toàn bộ những mục tiêu đều không tốt (nghĩa là mở không thành công)

Không thể tiếp cận các mục tiêu, trừ khi toàn bộ những mục tiêu đều không tốt (nghĩa là mở không thành công)

Các luồng hiện tại tiếp tục di chuyển đến các thiết bị mục tiêu hiện có, còn những luồng mới được định tuyến lại đến với các thiết bị mục tiêu tốt.

-

Kiểm tra tình trạng dịch vụ

HTTP, HTTPS, gRPC

TCP, HTTP, HTTPS

TCP, HTTP, HTTPS

TCP, SSL/TLS, HTTP, HTTPS

Bảo vệ

Nhóm bảo vệ

-

Giảm tải SSL

-

Chỉ định tên máy chủ (SNI)

-

-

Mã hóa máy chủ từ phía sau

-

Xác thực người dùng

-

-

-

Chính sách bảo mật tùy chỉnh

-

-

-

ALPN

-

-

Bộ điều khiển Kubernetes

Trực tiếp tới các nhóm

Có (các nhóm Fargate)

-

-

Cân bằng tải cho nhiều namespace

-

-

-

Hỗ trợ các cụm EKS hoàn toàn riêng tư

-

-

Ghi nhật ký và giám sát

Các số liệu của CloudWatch

Ghi nhật ký

Khả năng bảo vệ

Một tính năng nổi bật khác của ELB AWS chính là khả năng bảo vệ. Khi triển khai Amazon VPC, doanh nghiệp có thể tạo và quản lý các nhóm bảo mật được liên kết với ELB AWS nhằm cung cấp những tùy chọn về an toàn bảo mật và kết nối mạng bổ sung dành cho Application Load Balancer, Network Load Balancer và Classic Load Balancer. Doanh nghiệp cũng có thể định cấu hình bất cứ loại cân bằng tải nào để dễ dàng kết nối internet hoặc tạo nên một bộ cân bằng tải không có chứa địa chỉ IP công cộng nhằm hoạt động tương tự như một bộ cân bằng tải nội bộ (không kết nối internet).

Tính sẵn sàng cao

Tiếp theo, tính năng không kém phần quan trọng và cần thiết khác của ELB AWS chính là tính sẵn sàng cao. ELB AWS luôn sẵn có. Doanh nghiệp có thể phân phối các lưu lượng truy cập đến trên những phiên bản Amazon EC2 của mình bên trong một hoặc nhiều vùng sẵn sàng khác nhau. ELB AWS sẽ tự động tiến hành điều chỉnh khả năng xử lý các yêu cầu của chúng để đáp ứng được các lưu lượng truy cập ứng dụng đến. Để đảm bảo các mục tiêu luôn sẵn sàng và hoạt động tốt, ELB AWS sẽ tiến hành kiểm tra về tình trạng của những mục tiêu theo nhịp có thể được định cấu hình.

Thông lượng cao

Thông lượng cao cũng là một tính năng nổi bật, đáng lưu ý của ELB AWS. ELB AWS được thiết kế để dễ dàng xử lý các lưu lượng truy cập trong trường hợp các lưu lượng này tăng lên và có thể đảm bảo cân bằng tải hàng triệu yêu cầu trên mỗi giây. ELB AWS cũng có thể dễ dàng xử lý hiệu quả những mô hình lưu lượng truy cập không ổn định vào hệ thống một cách đột ngột. 

Kiểm tra tình trạng của dịch vụ

Tiếp theo, một tính năng nổi bật không thể không nhắc đến của dịch vụ ELB AWS chính là kiểm tra tình trạng của dịch vụ. ELB AWS chỉ định tuyến các lưu lượng truy cập đến những mục tiêu có chất lượng, chẳng hạn như các phiên bản của Amazon EC2, các bộ chứa, địa chỉ IP, vi dịch vụ, những chức năng của AWS Lambda cũng như các thiết bị. Thông qua ELB AWS, doanh nghiệp sẽ thấu hiểu sâu sắc hơn về tình trạng của các ứng dụng theo hai phương thức sau đây: 

Kiểm tra tình trạng của dịch vụ
  • Những cải tiến về việc kiểm tra tình trạng của dịch vụ sẽ cho phép doanh nghiệp định cấu hình mã lỗi một cách chi tiết. Ngoài ra, kiểm tra về tình trạng của dịch vụ còn giúp doanh nghiệp theo dõi được chính xác về tình trạng của từng dịch vụ khác nhau sau bộ cân bằng tải.
  • Các số liệu mới sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin chi tiết về các lưu lượng truy cập đối với từng dịch vụ đang hoạt động trên các phiên bản Amazon EC2.

Các phiên cố định

Một trong các tính năng nổi bật không thể không nhắc đến của dịch vụ ELB AWS chính là các phiên cố định. Các phiên cố định chính là cơ chế định tuyến những yêu cầu khác nhau từ cùng một máy khách đến với cùng một mục tiêu. ELB AWS sẽ hỗ trợ những phiên cố định này. Lúc này, mức độ cố định sẽ được xác định theo từng cấp độ nhóm mục tiêu.

Giám sát hoạt động và ghi nhật ký

Giám sát hoạt động và ghi nhật ký cũng là một tính năng nổi bật của dịch vụ ELB AWS. Đối với tính năng này, Amazon CloudWatch sẽ báo cáo các số liệu của ứng dụng và của Classic Load Balancer, chẳng hạn như: số lượng các yêu cầu, số lượng các lỗi, những loại lỗi, mức độ trễ yêu cầu,… Amazon CloudWatch cũng sẽ theo dõi những số liệu của Network Load Balancer và Gateway Load Balancer, chẳng hạn như: số lượng các luồng hoạt động, số lượng những luồng mới, số byte mà hệ thống đã xử lý,… ELB AWS cũng được tích hợp với dịch vụ AWS CloudTrail để có thể dễ dàng theo dõi lệnh gọi API đến ELB.

Bảo vệ chống xóa

Cuối cùng, tính năng quan trọng và nổi bật của ELB AWS còn là bảo vệ chống xóa. Doanh nghiệp có thể kích hoạt tính năng này trên hệ thống quản trị của ELB AWS để ngăn dịch vụ này vô tình bị xóa bỏ.

Lợi ích của ELB AWS đối với doanh nghiệp

ELB AWS mang đến cho doanh nghiệp nhiều lợi ích tuyệt vời sau đây:

Lợi ích của ELB AWS đối với doanh nghiệp
  • Tự động định tuyến các lưu lượng truy cập đến nhiều mục tiêu khác nhau và cũng có thể cân bằng tải trên một khu vực định tuyến đến với mục tiêu thích hợp bên trong nhiều vùng sẵn sàng.
  • Cài đặt TLS có thể được quản lý theo dạng tập trung và có thể xả khối lượng các công việc của CPU trong quá trình làm việc với Amazon VPC, nhờ đó, cung cấp khả năng an toàn bảo mật bền vững, xác thực các đối tượng người dùng, quản lý những chứng chỉ tích hợp cũng như giải mã SSL/TLS.
  • Các ứng dụng có khả năng tương tác với nhau nhờ vào những kiến ​​trúc dựa trên vi dịch vụ và doanh nghiệp có thể tùy chỉnh mục tiêu cho những ứng dụng này thông qua việc sử dụng địa chỉ IP trong ELB AWS.
  • Có khả năng quản lý các biến động về lưu lượng truy cập một cách nhanh chóng với việc kết hợp tính năng mở rộng quy mô tự động. Ngoài ra, ELB AWS còn có thể đáp ứng những mức công suất có thể đo lường khác nhau mà ít cần đến sự can thiệp thủ công nhất có thể.
  • Thật thuận tiện trong quá trình chuyển đổi hoặc di chuyển những ứng dụng on-premises sang cloud computing vì ELB AWS có thể cân bằng tải trên cả AWS và cân bằng tải on-premises nhờ vào việc sử dụng cùng một bộ cân bằng tải.
  • Doanh nghiệp có thể dễ dàng theo dõi hoạt động của các ứng dụng, giải quyết những sự cố và hiểu được nguyên nhân của các sự cố này bằng phương pháp khảo sát hiệu suất theo thời gian thực nhờ sự hỗ trợ của các số liệu Amazon CloudWatch, ghi nhật ký cũng như theo dõi các yêu cầu trong ELB AWS.

Làm thế nào để chọn được trình cân bằng tải phù hợp với ứng dụng?

Câu hỏi đặt ra tiếp theo cho các doanh nghiệp, làm thế nào để lựa chọn được trình cân bằng tải phù hợp với các ứng dụng? ELB AWS hiện đang hỗ trợ 4 loại cân bằng tải và doanh nghiệp nên lựa chọn trình cân bằng tải dựa trên các nhu cầu của ứng dụng. 

Làm thế nào để chọn được trình cân bằng tải phù hợp với ứng dụng?
  • Nếu doanh nghiệp cần cân bằng tải những yêu cầu HTTP, hãy sử dụng dạng Application Load Balancer
  • Để cân bằng tải những giao thức mạng hoặc thực hiện việc vận chuyển (tức layer 4 – TCP, UDP) cũng như đối với những ứng dụng sở hữu mức hiệu năng cực cao cùng độ trễ thấp, doanh nghiệp nên triển khai Network Load Balancer
  • Nếu các ứng dụng đã được hệ thống tích hợp trong mạng Amazon EC2 Classic, doanh nghiệp nên triển khai Classic Load Balancer.
  • Cuối cùng, trong trường hợp cần triển khai và chạy những thiết bị ảo của các bên thứ ba, doanh nghiệp hãy sử dụng dạng Gateway Load Balancer.

Trường hợp nào doanh nghiệp sử dụng ELB AWS

Sau đây, doanh nghiệp hãy cùng Magenest tìm hiểu xem trong những trường hợp nào, doanh nghiệp nên sử dụng ELB AWS nhé!

  • Doanh nghiệp có nhu cầu hiện đại hóa các ứng dụng nhờ giải pháp phi máy chủ và bộ chứa. ELB AWS sẽ hỗ trợ điều chỉnh quy mô của những ứng dụng hiện đại nhằm đáp ứng được các nhu cầu mà không cần đến cấu hình mang tính phức tạp hoặc cổng API.
  • Doanh nghiệp mong muốn cải thiện khả năng điều chỉnh về quy mô mạng lưới cloud lai. ELB AWS sẽ thực hiện việc cân bằng tải giữa những tài nguyên AWS và on-premises nhờ vào việc triển khai một bộ cân bằng tải duy nhất.
  • Doanh nghiệp có nhu cầu giữ lại những thiết bị mạng hiện có của mình. ELB AWS sẽ triển khai những thiết bị mạng từ phía các nhà cung cấp ưa chuộng của doanh nghiệp mà vẫn có thể tận dụng được sự linh hoạt và quy mô của hệ thống cloud.

Kết luận

Qua bài viết này, doanh nghiệp đã hiểu được ELB AWS là gì, các tính năng nổi bật, lợi ích, cách lựa chọn trình cân bằng tải phù hợp với các ứng dụng cũng như xem xét trường hợp nào, doanh nghiệp nên sử dụng ELB AWS. Có thể nói, ELB AWS là một giải pháp AWS cực kỳ tuyệt vời, giúp doanh nghiệp phân bổ những lưu lượng truy cập vào mạng và góp phần cải thiện đáng kể về khả năng thay đổi về quy mô của các ứng dụng.

Để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức hữu ích về tính năng và trường hợp sử dụng trong thực tế của các dịch vụ AWS cũng như cập nhật nhanh các xu hướng mới nhất về chuyển đổi số trong kinh doanh nói chung và trong lĩnh vực thương mại điện tử nói riêng, doanh nghiệp hãy đăng ký theo dõi ngay những bài viết mới nhất của Magenest nhé!

Bài viết mới nhất

Kinh doanh B2B: từ truyền thống đến thương mại điện tử

Đăng ký theo dõi bản tin của Magenest để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin hữu ích nào!

Lưu ý: Bằng việc cung cấp thông tin liên hệ cho chúng tôi, quý vị đã đồng ý nhận tin tức và các thông tin ưu đãi từ Magenest.

Dẫn đầu cuộc chơi
thương mại điện tử B2B
eBook giúp doanh nghiệp B2B triển khai thành công chiến lược TMĐT, gia tăng sự hài lòng của khách hàng và tăng trưởng doanh thu bền vững.